BỆNH VIỆN ĐKKV CẦU NGANG KHOA: SẢN | Số hiệu: QTCSNBDSTST KS |
QUY TRÌNH CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH DỌA SẨY THAI, SẨY THAI | Ngày ban hành: Số trang: 03 |
1. Mục tiêu:
- Giảm những nguyên nhân, triệu chứng dọa sẩy và sẩy thai.
- Biết được các hiện tượng của dọa sẩy và sẩy thai.
- Nhận thức được tầm quan trọng của trong chăm sóc người bệnh dọa sẩy thai, sẩy thai.
2. Phạm vi áp dụng:
Quy trình được áp dụng cho nữ hộ sinh chăm sóc tại Bệnh viện ĐKKV Cầu Ngang.
3. Tài liệu tham khảo:
- Sách Điều dưỡng sản phụ khoa, Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên năm 2019, trang 217.
- Thông tư 31/2021/TT-BYT Thông tư Quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện.
4. Giải thích từ ngữ viết tắt:
NHS: Nữ hộ sinh
5. Quy trình chi tiết:
A. Lưu đồ:
Stt | Tiến trình thực hiện | Trách nhiệm |
1 | Nhận định tình trạng người bệnh | NHS |
2 | Chẩn đoán chăm sóc | NHS |
3 | Can thiệp điều dưỡng | NHS |
4 | Đánh giá kết quả thực hiện can thiệp chăm sóc điều dưỡng | NHS |
B. Diễn giải:
Stt | Trình tự thực hiện | Trách nhiệm |
1 | *Nhận định tình trạng người bệnh. + Nhận định qua hỏi bệnh - Tinh thân và tâm lý của người bệnh - Quá trình thai nghén lần này: dùng thuốc bổ sung viên sắt và axitfolic, khám thai định kỳ, mắc các bệnh cấp tính hay mạn tính trong quá trình mang thai. - Tiền sử sản - phụ khoa - Diễn biến bệnh cảnh, nguyên nhân xảy ra, tuổi thai bị sẩy, ở 3 tháng đầu, 3 tháng giữa, thai lẩn thứ mấy. Đặc biệt chú ý người con lần đầu - Nhận định về chế độ ăn uống, vận động, vệ sinh đồng thời đánh giá kiến thức của người bệnh về tình trạng bệnh ……………………………………………………………………………….. * Nhận định qua thăm khám - Da niêm mạc - Các dấu hiệu sinh tồn: mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở. - Các dấu hiệu thực thể: cơn co tử cung, ra huyết ở âm đạo, sự xoá mở cổ tử cung, cơn co tử cung, nghe tim thai, ... - Nhận định các biến chứng đã xảy ra như: băng huyết, nhiễm trùng, các tổn thương tại tử cung và tình trạng toàn thân của người bệnh trong và sau sẩy... ……………………………………………………………………………….. * Cận lâm sàng Tham khảo các kết quả xét nghiệm và thăm dò: xét nghiệm máu (số lượng hồng/bạch cầu/công thức bạch cầu, máu chảy máu đông) và kết quả siêu âm thai.... - Phân cấp chăm sóc…………………………………………………........... - Tiền sử dị ứng thuốc:………………………………………………........... ……………………………………………………………………………….. |
NHS |
2
| Chẩn đoán chăm sóc. - Người bệnh hoang mang, lo lắng, buồn phiền về bệnh. - Nguy cơ sẩy thai. - Nguy cơ chảy máu, nhiễm trùng sau sẩy. ……………………………………………………………………………….. |
NHS |
3 | *Can thiệp điều dưỡng. + Người bệnh hoang mang, lo lắng, buồn phiền về bệnh. - Động viên người bệnh an tâm và cùng hợp tác - Giải thích cho người bệnh và gia đình rõ về tình trạng bệnh - Hướng dẫn cho người bệnh về ăn uống bồi dưỡng tốt, nghi ngơi hợp lý, đi lại hạn chẽ, phù hợp với từng truờng hợp ……………………………………………………………………………….. + Nguy cơ sẩy thai. - Hướng dẫn người bệnh nằm nghỉ ngơi tại giường tùy thuộc vào tình trạng bệnh - Hướng dẫn chế độ ăn đầy đủ chất, dễ tiêu, không ăn những chất kích thích... tránh táo bón - Thực hiện y lệnh thuốc: giảm co, cầm máu, an thần, vitamin, nội tiết. . - Tránh những kích thích làm tăng cơn co tử cung: xoa bụng, se đầu vú... ……………………………………………………………………………….. + Nguy cơ chảy máu, nhiễm trùng sau sẩy. - Tư vấn về vệ sinh bộ phận sinh dục, tắm rửa... - Theo dõi toàn trạng: màu sắc da, niêm mạc, mạch, huyết áp, nhiệt độ. - Theo dõi tình trạng ra huyết và đau bụng nếu có. - Thực hiện đầy đủ theo y lệnh về thuốc và làm các xét nghiệm cần thiết… - Chuẩn bị dụng cụ, thuốc và các phương tiện xử trí cấp cứu kịp thời. - Nếu đang sẩy hoặc sắp sẩy + Chuẩn bị dụng cụ để bác sĩ nạo sẩy khi có chỉ định nạo bằng dụng cụ sau đó theo dõi sau nạo + Làm giải phẫu bệnh và các xét nghiệm vi trùng cần thiết giúp chẩn đoán nguyên nhân sẩy thai, giúp phòng bệnh. - Theo dõi sau sẩy + Tình trạng co hồi tử cung + Tình trạng ra huyết âm đạo - Thực hiện y lệnh thuốc kháng sinh tránh nhiễm trùng Tư vấn nghi ngơi, bồi dưỡng để sớm phục hồi sức khoẻ, kết hợp với tìm các nguy cơ sẩy thai để phòng tránh sẩy cho lần có thai sau. ……………………………………………………………………………….. |
NHS |
4
| Đánh giá , ghi hồ sơ, báo cáo. * Đánh giá kết quả thực hiện can thiệp chăm sóc điều dưỡng. Người bệnh được đánh giá là chăm sóc tốt khi: - Người bệnh giảm lo lắng, yên tâm điều trị - Người bệnh hết ra máu, khỏi đau bụng. - Thai phát triển tốt, sức khoẻ thai phụ tốt hơn ……………………………………………………………………………….. |
NHS |
Soạn thảo | Trưởng khoa
|