BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC CẦU NGANG KHOA NGOẠI | Số hiệu: 05-QTCSNBCCTKN |
QUY TRÌNH CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH MỔ THOÁT VỊ BẸN
| Ngày ban hành: Số trang: 04 |
- Mục tiêu:
- Theo dõi và chăm sóc người bệnh an toàn, hiệu quả
- Phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường để xử trí kịp thời
2. Phạm vi áp dụng:
- Áp dụng cho điều dưỡng chăm sóc tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cầu Ngang.
3. Tài liệu tham khảo:
- Chăm sóc ngoại khoa (Tài liệu thí điểm giảng dạy điều dưỡng trung học), đề án hỗ trợ hệ thống đào tạo 03– SIDA, Hà Nội, 1994.
- Sách Điều Dưỡng Ngoại 1 nhà xuất bản Giáo dục – Đào tạo Hà Nội 2008; Chỉ đạo biên soạn:Vụ khoa học và đào tạo – Bộ y tế.
- Thông tư 31/2021/TT-BYT ngày 28/12/2021 của Bộ Y Tế về việc Quy định hoạt động của điều dưỡng trong bệnh viện.
4. Giải thích từ ngữ viết tắt:
5. Quy trình chi tiết:
A. Lưu đồ:
STT | Tiến trình thực hiện | Trách nhiệm |
1 | Nhận định tình trạng người bệnh | Điều dưỡng |
2 | Xác định các can thiệp chăm sóc điều dưỡng | Điều dưỡng |
3 | Thực hiện các can thiệp chăm sóc điều dưỡng | Điều dưỡng |
4 | Đánh giá kết quả thực hiện can thiệp chăm sóc điều dưỡng | Điều dưỡng |
B. Diễn giải:
STT | Trình tự thực hiện | Trách nhiệm |
I | CHĂM SÓC TRƯỚC MỔ |
|
1 | Nhận định tình trạng người bệnh |
|
| a.Nhận định tình trạng sức khỏe hiện tại: Hỏi: tư thế thường bị thoát vị, cách xử trí, thời gian xuất hiện … Khám: tư thế người bệnh nằm ngửa hay ngồi, tư thế nào khối thoát vị nhô ra. Thăm khám có thể thấy khối mềm vùng bẹn khi người bệnh thay ñổi tư thế, khi ho, khi cười hay khóc (ở trẻ em) và biến mất khi nằm xuống hay khi dùng tay đẩy nhẹ vào. Sờ ñánh giá mật độ, kích thước, điểm đau, tình trạng đau khi khối thoát vị nhô ra. Nhận định tình trạng người bệnh trước khi mổ như :viêm phổi, ho mạn tính, dị ứng…. Theo dõi các dấu hiệu sớm của tắc ruột. Nhận định mức độ lo lắng. b. Phân cấp chăm sóc: ……………………………………………. c. Tiền sử bệnh, tiền sử dị ứng……………………………………. |
Điều dưỡng |
2 | Xác định các can thiệp chăm sóc điều dưỡng |
|
| Người bệnh lo lắng trước mổ thoát vị Người bệnh mổ cấp cứu do thoát vị bẹn nghẹt
|
Điều dưỡng |
3 | Thực hiện các can thiệp chăm sóc điều dưỡng |
|
| * Theo dõi tổng trạng người bệnh, dấu hiệu sinh tồn… Đánh giá tổng trạng người bệnh hàng ngày: tinh thần, màu sắc da, vận động… Theo dõi dấu hiệu sinh tồn, triệu chứng,…. theo phân cấp chăm sóc hoặc khi có diễn biến bất thường, hoặc theo chỉ định… * Thực hiện y lệnh:Thực hiện y lệnh thuốc, theo dõi tác dụng phụ của thuốc, thực hiện y lệnh cận lâm sàng …………………………………………………………………………. *Người bệnh lo lắng trước mổ thoát vị Cung cấp thông tin về phương pháp mổ và những chăm sóc sau mổ. Phương pháp gây tê tuỷ sống hay gây mê. Cho thức ăn nhẹ ngày trước mổ, sáng ngày trước mổ nhịn ăn hoàn toàn. Vệ sinh vùng bộ phận sinh dục. Người bệnh mổ cấp cứu do thoát vị bẹn nghẹt Thực hiện chuẩn bị bệnh nhân trước mổ như: truyền dịch, vệ sinh bộ phận sinh dục, kháng sinh dự phòng, xét nghiệm trước mổ. Công tác tư tưởng cho người bệnh. Cung cấp cho người bệnh thông tin về cuộc phẫu thuật sắp tới như có thể dẫn lưu, hậu môn nhân tạo, vết mổ dài... ………………………………………………………………… |
Điều dưỡng |
4 | Lượng giá |
|
| Đánh giá lại tình trạng người bệnh sau khi can thiệp điều dưỡng | Điều dưỡng |
II | CHĂM SÓC SAU MỔ |
|
1 | Nhận định tình trạng người bệnh |
|
| a.Nhận định tình trạng sức khỏe hiện tại: Theo dõi dấu hiệu sinh tồn, vết mổ, dẫn lưu... Tình trạng bàng quang có nước tiểu căng hay không có nước tiểu. Theo dõi nước xuất nhập. Quan sát tình trạng bìu xem có sưng, đau không. Tình trạng đau vết mổ, đau bụng không. Sự hiểu biết của người bệnh về bệnh. b. Phân cấp chăm sóc |
Điều dưỡng |
2 | Xác định các can thiệp chăm sóc điều dưỡng |
|
| Người bệnh có nguy cơ chảy máu sau mổ Người bệnh đau vùng bụng dưới sau mổ Người bệnh có nguy cơ căng chướng bàng quang và không tiểu đượcNgười bệnh hạn chế vận động do có nguy cơ thoát vị lại sau mổNgười bệnh lo lắng về chế độ ăn sau mổNgười bệnh lo lắng thoát vị lại sau mổ
|
Điều dưỡng |
3 | Thực hiện các can thiệp chăm sóc điều dưỡng |
|
| Người bệnh có nguy cơ chảy máu sau mổ Đánh giá tổng trạng người bệnh hàng ngày: tinh thần, màu sắc da, vận động… Theo dõi dấu hiệu sinh tồn, triệu chứng,…. theo phân cấp chăm sóc hoặc khi có diễn biến bất thường, hoặc theo chỉ định… * Thực hiện y lệnh: Thực hiện y lệnh thuốc, Theo dõi tác dụng phụ của thuốc, thực hiện y lệnh cận lâm sàng,…. Theo dõi chảy máu sau mổ, thay băng vết mổ quan sát vết mổ, dẫn lưu có dấu hiệu chảy máu không. Phát hiện sớm dấu hiệu chảy máu. Theo dõi Hct, đánh giá tình trạng bụng, chướng bụng, tụ máu., ………………………………………………………………. Người bệnh đau vùng bụng dưới sau mổ Theo dõi tình trạng đau. Thực hiện y lệnh thuốc, hướng dẫn người bệnh xoay trở nhẹ nhàng, tránh ngồi dậy sớm. Nếu người bệnh đau vùng bìu và có sưng hướng dẫn người bệnh có thể đắp đá lạnh giảm sưng. ……………………………………………………………….. Người bệnh có nguy .cơ căng chướng bàng quang và không tiểu đượcTheo dõi lượng nước tiểu trong 24 giờ (bình thường 200ml–300ml/8 giờ sau mổ). Nếu người bệnh không tiểu được thì báo bác sĩ và thực hiện y lệnh đặt ống thông tiểu, tránh để người bệnh rặn đi tiểu. ……………………………………………………………… Người bệnh hạn chế vận động do có nguy cơ thoát vị lại sau mổ Ngày thứ 2 cho người bệnh ngồi dậy. Đối với người bệnh có thành bụng yếu hay người già thì vận ñộng, đi lại trễ hơn. Ngày thứ 3 có thể cho người bệnh đi lại quanh giường. Có thể vận động sớm sau mổ nếu mổ nội soi, nếu người bệnh quá già hay thành bụng yếu thường khuyến khích người bệnh mang nịt bụng sau mổ. ………………………………………………………………... Người bệnh lo lắng về chế độ ăn sau mổ Hướng dẫn người bệnh ăn bình thường nhưng lưu ý chế độ ăn thức ăn nhuận tràng, tránh táo bón, uống nhiều nước. Nên vận động, đi lại nhẹ nhàng giúp kích thích nhu động ruột. ………………………………………………………………… Người bệnh lo lắng thoát vị lại sau mổTrong trường hợp táo bón không nên rặn, tham khảo ý kiến bác sĩ. Trong trường hợp ho nhiều, báo bác sĩ, hướng dẫn người bệnh dùng tay ấn nhẹ vùng bụng khi ho giúp giảm đau, tránh cho người bệnh ho vì có thể gây tăng áp lực bụng, bục chỉ, thoát vị lại. ………………………………………………………………….. |
Điều dưỡng |
4 | Giáo dục sức khỏe khi nằm viện và sau khi ra viện |
|
| Hướng dẫn người bệnh cách ăn uống, uống nhiều nước, thức ăn nhiều chất xơ. Hướng dẫn người bệnh sau mổ vài tuần không nên gắng sức trong sinh hoạt, thể thao, tránh đi xe ñạp, tránh rặn do táo bón, tránh làm việc nặng trong thời gian 2–3 tháng sau mổ. Nguy cơ thoát vị lại: hướng dẫn người bệnh khi có thoát vị lại nên nằm và dùng tay ấn vào lại. Hướng dẫn người bệnh dấu hiệu của tắc ruột nghẹt. Nếu có các dấu hiệu trên khuyên người bệnh nhịn đói và đến bệnh viện nga Về vấn đề tình dục: giải thích cho người bệnh không có ảnh hưởng đến hoạt động tình dục sau mổ. ……………………………………………………………………… |
Điều dưỡng |
5 | Đánh giá |
|
|
- Ghi chép hồ sơ bệnh án
| Điều dưỡng |
Soạn thảo | Trưởng khoa |
|
|