BỆNH VIỆN ĐKKV CẦU NGANG KHOA NHI | Số hiệu: QTCSNBVP- KN |
QUY TRÌNH CHĂM SÓC BỆNH TAY CHÂN MIỆNG | Ngày ban hành: Số trang: 5 |
1.Mục tiêu
- Theo dõi và chăm sóc người bệnh an toàn, hiêu quả
- Phát hiện sớm diễn biến bất thường để xử trí kịp thời .
2. Phạm vi áp dụng:
Quy trình được áp dụng cho điều duỡng chăm sóc tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cầu Ngang
3. Tài liệu tham khảo:
- Căn cứ quyết định số 4068/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 quyết định về việc ban hành hướng dẫn biên soạn quy trình chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh của Bộ y tế.
- Thông tư 31/2021/TT-BYT ngày 28/12/2021 của Bộ y tế Quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện.
- Quyết định số 940/2002/QĐ-BYT ngày 22/2/2002 của Bộ y tế về việc ban hành Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh ( Tập I).
- Quyết định số 1108/2004/QĐ-BYT ngày 29/3/2004 của Bộ y tế về việc ban hành hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh ( Tập II).
- Tài liệu sinh hoạt Khoa học kỹ thuật Điều dưỡng Bệnh viện nhi đồng 2.
4. Giải thích từ ngữ viết tắt:
- ĐD : Điều dưỡng
5. Quy trình chi tiết
A. Lưu đồ:
STT | Tiến trình thực hiện | Trách nhiệm |
1 | Nhận định trình trạng người bệnh
| ĐD |
2 | Xác định can thiệp chăm sóc
| ĐD |
3 | Thực hiện các can thiệp chăm sóc
| ĐD |
4 | Đánh giá kết quả thực hiện can thiệp chăm sóc điều dưỡng
| ĐD |
B. Diễn tả:
STT | Trình tự thực hiện | Trách nhiệm |
1 | *Nhận định tình trạng người bệnh Hỏi bệnh Bệnh sử: sốt ngày thứ mấy? có đáp ứng thuốc không -Ho? Khó thở -Nôn ói -Quấy khóc -Ngũ gà? Li bì khó đánh thức? -Giật mình, yếu liệt chi? Thăm khám -DHST: Mạch, Nhiệt độ, nhịp thở, huyết áp. Trường hợp có biến chứng các dấu hiệu này thay đổi tùy theo từng trường hợp - Da niêm mạc: bong nước trên nền hồng ban, lòng bàn tay, chân, gót, mông hoặc toàn thân. - Sang thương niêm mạc: bong nước niêm mạc, bong nước dưới lưỡi vỡ ra loét. -Xét nghiệm cận lâm sàng: Xét nghiệm virus: lấy bệnh phẩm hầu họng, trực tràng, dịch não tủy để thực hiện xét nghiệm PRT, phân lập virus Coxsakie, Enternovirus. -Xét nghiệm cơ bản: Bạch cầu trong giới hạn bình thường (6000-8000), nặng >16000 -Đường huyết. …………………………………………………………. Phân cấp chăm sóc:………………………………… Tiền sử dị ứng:………………………………………
|
ĐD |
2 | *Xác định can thiệp chăm sóc điều dưỡng: - Sốt do rối loạn hệ thần kinh thực vật - Đau vùng miệng do vết loát bên trong niêm mạc miệng - Ăn uống kém do đau miệng - Nguy cơ lây nhiễm chéo - Nguy cơ xảy ra biến chứng …………………………………………………………………
| ĐD |
3 | *Thực hiện các can thiệp chăm sóc điều dưỡng: 1. Tri giác, tổng trạng, da niêm - Bệnh nhân tỉnh hay lơ mơ, màu sắc da niêm hồng hay nhợt... 2. Theo dõi: Dấu hiêu sinh tồn,.................................. - Theo dõi mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở, SpO2 ................................................................................................... 3. Thực hiện y lệnh - Thực hiện y lệnh thuốc ( hỏi tiền sử dị ứng thuốc) - Thực hiện y lệnh cận lâm sàng ………………………………………………………… 4. Giảm sốt cho người bệnh - Tránh cho bé bị sốt cao: nằm phòng sạch sẽ, nới rộng quần áo. - Lau mát bằng nước ấm cho bé. - Thực hiện y lệnh thuốc hạ sốt - Cho uống nhiều nước. - Kiểm tra theo dõi nhiệt độ thường xuyên cho trẻ. ..................................................................................................... 5. Cải thiện tình đau vết loét miệng Mục tiêu chăm sóc: bệnh dễ chịu, vết loét mau lành -Đánh giá mức độ tổn thương, cho trẻ uống thuốc giảm đau paracetamol -Vệ sinh răng miệng với NaCl 0.9% sau mỗi bữa ăn -Tránh ăn đồ ăn cay, nóng. .............................................................................................. 6.Chế độ dinh dưỡng Mục tiêu chăm sóc: đảm bảo đủ nhu cầu dinh dưỡng -Cho trẻ ăn chế độ dinh dưỡng theo tuổi, thức ăn mềm, lỏng, không để nóng. -Thực hiện thuốc giảm đau trước ăn 20 phút, quan sát và ghi nhận tình trạng ăn của bé để báo bác sĩ. -Thực hiện y lệnh truyền dịch nếu có chỉ định. - Nếu trẻ bú mẹ: tăng số bữa bú hoặc bé lớn cho uống sữa bằng thìa, ống hút... .............................................................................................. 7. Hướng dẫn vệ sinh phòng lây nhiễm chéo: - Đảm bảo vệ sinh trong ăn uống - Thường xuyên rửa tay (nhất là sau khi thay tả) - Vệ sinh đồ chơi hàng ngày - Che miệng mũi khi ho, và hắt hơi - Lau chùi bề mặt các dụng cụ bằng nước và xà phòng, sau đó khử trùng bằng dung dịch chloramine B 5% (nếu có) - Tránh tiếp xúc với trẻ bệnh - Cho trẻ nghỉ học ở nhà khi phát hiện trẻ sốt, có nốt phỏng nước, loét miệng. .............................................................................................. 8. Theo dõi và phát hiện biến chứng Phát hiện các biến chứng : Thần kinh: giật mình, chói với > 3 lần/đêm + Cho trẻ nghi ngơi tránh kích thích + Theo dõi và báo bác sĩ nếu có các dấu hiệu:
......................................................................................... * Hướng dẫn thân nhân theo dõi báo cáo khi có 1 trong các dấu hiệu:
.................................................................................. * Giáo dục sức khỏe cho người bệnh a. Khi nằm viện - Hướng dẫn nội quy khoa phòng. - Không bế trẻ đi qua phòng khác, đi đến căn tin tránh việc lây nhiễm chéo. - Tuyên truyền vệ sinh rửa tay cho người chăm sóc, vệ sinh môi trường xung quanh bé. - Hướng dẫn người nhà và theo dõi các dấu hiệu nặng để đưa bệnh nhân lên ngay phòng trực. ……………………………………………………………. b. Khi xuất viện: - Hướng dẩn uống thuốc theo toa, tái khám đúng hẹn - Giữ vệ sinh trong ăn uống, vệ sinh đồ chơi, tránh tiếp xúc với trẻ bị bệnh - Tái khám khi trẻ có sốt, có nốt phỏng nước, loét miệng trở ại - Tiêm chủng cho trẻ đầy đủ và đúng lịch …………………………………………………………….
|
ĐD |
4 | Đánh giá, ghi hồ sơ, báo cáo *Đánh giá kết quả thực hiện can thiệp chăm sóc điều dưỡng : - Tình trạng bệnh nhân sau khi đã thực hiện y lệnh, thực hiện kế hoạch chăm sóc so với lúc ban đầu: - Các triệu chứng của bệnh hết hoặc thuyên giảm: sốt, ho, khó thở, tím tái… - Không xảy ra các tai biến trong quá trình điều trị. - Người bệnh ăn uống được và yên tâm điều trị. - Các y lệnh điều trị được người bệnh thực hiện đầy đủ, nghiêm túc - Người bệnh và người nhà hiểu và thực hiện được những lời khuyên về giáo dục sức khỏe. …………………………………………………………………
|
ĐD |
Soạn thảo | Trưởng khoa |