BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC CẦU NGANG KHOA NGOẠI | Số hiệu: 02-QTCSNBBKN |
QUY TRÌNH CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH BỎNG
| Ngày ban hành: Số trang: 03 |
- Mục tiêu:
- Theo dõi và chăm sóc người bệnh an toàn, hiệu quả
- Phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường để xử trí kịp thời
2. Phạm vi áp dụng:
- Áp dụng cho điều dưỡng chăm sóc tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cầu Ngang.
3. Tài liệu tham khảo:
1.Bài giảng bệnh học ngoại khoa, ðại học Y Dược 1985, tập 1, trang 175.
2.Bài giảng ngoại khoa cơ sở – triệu chứng học ngoại khoa, NXB Y học, Bộ môn Ngoại, ðại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, năm 2001, trang 85–97.
3. Sách Điều Dưỡng Ngoại 1 nhà xuất bản Giáo dục – Đào tạo Hà Nội 2008; Chỉ đạo biên soạn:Vụ khoa học và đào tạo – Bộ y tế.
4. Thông tư 31/2021/TT-BYT ngày 28/12/2021 của Bộ Y Tế về việc Quy định hoạt động của điều dưỡng trong bệnh viện.
4. Giải thích từ ngữ viết tắt:
5. Quy trình chi tiết:
A. Lưu đồ:
STT | Tiến trình thực hiện | Trách nhiệm |
1 | Nhận định tình trạng người bệnh | Điều dưỡng |
2 | Xác định các can thiệp chăm sóc điều dưỡng | Điều dưỡng |
3 | Thực hiện các can thiệp chăm sóc điều dưỡng | Điều dưỡng |
4 | Đánh giá kết quả thực hiện can thiệp chăm sóc điều dưỡng | Điều dưỡng |
B. Diễn giải:
STT | Trình tự thực hiện | Trách nhiệm |
1 | Nhận định tình trạng người bệnh |
|
| a. Nhận định tình trạng sức khỏe hiện tại: - Vết thương: mức độ và nguyên nhân bỏng (nhiệt, hoá chất, điện...) Sự thay đổi dịch và choáng: dấu hiệu sinh tồn, số lượng nước tiểu,… - Đường thở: phù nề, cháy xém lông mũi, miệng hay mũi đầy bụi khói, đàm sẫm màu, ho, tím tái, khó thở. - Ngộ độc CO: nôn ói, đau ngực, thở nhanh, bối rối, kích động, phản xạ ? - Thần kinh: tri giác, dấu hiệu chấn thương sọ não, dấu hiệu chấn thương cột sống cổ. - Tim mạch - Xương khớp - Tăng chuyển hoá và mất nhiệt. - Xem các xét nghiệm máu. - Tình trang tiêu hoá như: tổn thương miệng, nôn ói, chảy máu dạ dày, loét dạ dày, liệt ruột. - Thận: biểu hiện choáng, số lượng nước tiểu, màu sắc, tính chất nước tiểu. - Mức độ đau. - Tâm lý. - Dấu hiệu nhiễm trùng. b. Nguy cơ ảnh hưởng đến người bệnh: - Sốc do mất nước, xuất tiết dịch qua vết thương, rối loạn điện giải. - Nhiễm trùng vết bỏng. - Người bệnh suy dinh dưỡng do ăn uống kém - Teo cơ, cứng khớp do hạn chế vận động. c. Phân cấp chăm sóc d. Tiền sử dị ứng | Điều dưỡng |
2 | Xác định các can thiệp chăm sóc điều dưỡng |
|
| - Tổn thương da do vết bỏng - Mất nước và điện giải do thoát dịch qua vết thương - Ðau - Suy giảm khả năng vận động - Người bệnh kém dinh dưỡng - Táo bón - Mất nhiệt - Tâm lý thất vọng, mặc cảm do biến dạng cơ thể. …………………………………………………………………………………..
| Điều dưỡng |
3 | Thực hiện các can thiệp chăm sóc điều dưỡng |
|
| * Theo dõi tổng trạng người bệnh, dấu hiệu sinh tồn… Đánh giá tổng trạng người bệnh hàng ngày: tinh thần, màu sắc da, vận động… Theo dõi dấu hiệu sinh tồn, triệu chứng,…. theo phân cấp chăm sóc hoặc khi có diễn biến bất thường, hoặc theo chỉ định… * Thực hiện y lệnh - Thực hiện y lệnh thuốc - Theo dõi tác dụng phụ của thuốc - Thực hiện y lệnh cận lâm sàng ……………………………………………………………………..
*Tổn thương da do vết bỏng Rửa vết thương áp dụng kỹ thuật vô trùng.Tuỳ vào tình trạng vết thương mà băng hở hay băng kín. *Mất nước và điện giải do thoát dịch qua vết thương Theo dõi nước xuất nhập, dấu mất nước và điện giải trên lâm sàng, qua xét nghiệm Ion đồ… Theo dõi dấu hiệu sinh tồn, tổng lượng nước tiểu trong ngày. Duy trì dịch truyền theo y lệnh. *ÐauLượng giá cơn đau của người bệnh. Hướng dẫn người bệnh tư thế thoải mái, vệ sinh cá nhân, thư giãn. *Suy giảm khả năng vận động Tập vận động chủ động và thụ động ngăn ngừa co rút cơ và teo cơ. Có thể kết hợp với tập vật lý trị liệu. Cố định chi đúng tư thế khi băng vết thương. Hướng dẫn người bệnh tự xoay trở, vận động. * Người bệnh kém dinh dưỡng Theo dõi và nghe nhu động ruột, tình trạng ổ bụng, cho người bệnh ăn sớm nhất có thể. Lượng giá cân nặng và tình trạng dinh dưỡng người bệnh. Cung cấp thức ăn cho người bệnh phù hợp theo tình trạng bệnh như qua đường miệng, ống thông dạ dày (nếu có), lỗ mở dạ dày (nếu có). *Táo bónCung cấp thức ăn nhiều xơ, nước trái cây, đủ nước. Hướng dẫn người bệnh vận động, tập bụng. Thực hiện thuốc nhuận tràng theo y lệnh. Giải thích và hướng dẫn người bệnh cụ thể, giúp người bệnh an tâm. *Mất nhiệtKiểm soát nhiệt độ môi trường và giữ ấm người bệnh. Duy trì đủ calorie trong ngày cũng giúp người bệnh có năng lượng giữ ấm cơ thể. Khi thay băng tránh phơi bày cơ thể quá lâu. Tắm bỏng ở nhiệt độ 370C, không tắm quá lâu. *Tâm lý thất vọng, mặc cảm do biến dạng cơ thểKhuyến khích người bệnh nói lên cảm giác của mình về hình dáng hiện tại của họ. Theo dõi dấu hiệu chán nản và lãnh đạm. Động viên, an ủi người bệnh lấy lại niềm tin và phục hồi lại vận động. |
|
4 | Giáo dục sức khỏe khi nằm viện và sau khi ra viện |
|
| Giáo dục người bệnh trong chăm sóc vết thương. Nhận biết dấu hiệu nhiễm trùng. Hướng dẫn người bệnh về dinh dưỡng. Động viên người bệnh tiếp tục tập vật lý trị liệu tích cực giúp phục hồi teo cơ, cứng khớp. Cung cấp thông tin về phẫu thuật tái tạo chỉnh hình, giúp người bệnh tham gia vào cộng đồng. | Điều dưỡng |
5 | Đánh giá |
|
|
| Điều dưỡng |
Soạn thảo | Trưởng khoa |
|
|