BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC CẦU NGANG KHOA NGOẠI | Số hiệu: 01-QTCSVTKN |
QUY TRÌNH CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG
| Ngày ban hành: Số trang: 02 |
- Mục tiêu:
- Theo dõi và chăm sóc người bệnh an toàn, hiệu quả
- Phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường để xử trí kịp thời
2. Phạm vi áp dụng:
- Áp dụng cho điều dưỡng chăm sóc tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cầu Ngang.
3. Tài liệu tham khảo:
- Thông tư 31/2021/TT-BYT ngày 28/12/2021 của Bộ Y Tế về việc Quy định hoạt động của điều dưỡng trong bệnh viện.
- Vết thương phần mềm, Bệnh học ngoại khoa, tập 5, ðại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, 1987.
- Sách Điều Dưỡng Ngoại 1 nhà xuất bản Giáo dục – Đào tạo Hà Nội 2008; Chỉ đạo biên soạn:Vụ khoa học và đào tạo – Bộ y tế
4. Giải thích từ ngữ viết tắt:
5. Quy trình chi tiết:
A. Lưu đồ:
STT | Tiến trình thực hiện | Trách nhiệm |
1 | Nhận định tình trạng người bệnh | Điều dưỡng |
2 | Xác định các can thiệp chăm sóc điều dưỡng | Điều dưỡng |
3 | Thực hiện các can thiệp chăm sóc điều dưỡng | Điều dưỡng |
4 | Đánh giá kết quả thực hiện can thiệp chăm sóc điều dưỡng | Điều dưỡng |
B. Diễn giải:
STT | Trình tự thực hiện | Trách nhiệm |
1 | Nhận định tình trạng người bệnh |
|
| - Tình trạng mép vết thương: phẳng gọn hay nham nhở - Vết thương mới hay cũ, vết thương có kèm tổn thương … - Vị trí vết thương trên cơ thể. - Tổng trạng người bệnh - Có kèm bệnh lý khác : tiểu đường, lao, ung thư … - Phân cấp chăm sóc - Tiền sử dị ứng ………………………………………………………………… | Điều dưỡng |
2 | Xác định các can thiệp chăm sóc điều dưỡng |
|
|
……………………………………………………………………. | Điều dưỡng |
3 | Thực hiện các can thiệp chăm sóc điều dưỡng |
|
| - Loại bỏ dị vật, mô giập: loại bỏ mô giập, lấy sạch máu tụ, dị vật …luôn giữ tình trạng vô khuẩn. - Mở rộng vết thương dẫn lưu: dịch ứ đọng, máu cũ, dị vật,… - Giúp vết thương mau lành: + Tránh làm tổn thương vùng xung quanh vết thương. + Không luôn chạm tới vết thương. + Thay băng đúng kỹ thuật, băng kín vết thương; không băng vết thương ( nếu cần ). + Không dùng dung dịch sát khuẩn bôi lên vết thương nếu không có chỉ định. + Luôn giữ ẩm vết thương nhưng không phải là làm ướt vết thương. + Thực hiện thuốc theo y lệnh. - Theo dõi tổng trạng người bệnh, dấu hiệu sinh tồn… + Đánh giá tổng trạng người bệnh hàng ngày: tinh thần, màu sắc da, vận động… + Theo dõi dấu hiệu sinh tồn, triệu chứng,…. theo phân cấp chăm sóc hoặc khi có diễn biến bất thường. …………………………………………………………………… - Thực hiện y lệnh: Thực hiện y lệnh thuốc, Theo dõi tác dụng phụ của thuốc, thực hiện y lệnh cận lâm sàng,…. …………………………………………………………………… - Theo dõi biến chứng: + Chảy máu, tụ máu + Nhiễm khuẩn vết thương do nhiều nguyên nhân + Rò, vết thương không lành: thường xảy ra ở người bệnh suy kiệt, choáng, người bệnh ung thư, AIDS, nhiễm trùng, lao… + Vết thương hở, trong tình trạng nhiễm trùng nặng có nhiều mủ, bẩn, cần được chăm sóc như rạch áp-xe,... + Sẹo xấu: sẹo lồi, sẹo phì đại, sẹo co rút, sẹo ung thư hoá.……………………………………………………………………- Giáo Dục Sức Khỏe*Khi nằm viện- Hướng dẫn vận đông, vệ sinh cá nhân,…………………………- Hướng dẫn nội quy khoa.*Khi xuất vện- Hướng dẫn chế độ ăn, vận động………………………………-Tái khám khi có dấu hiệu bất thường.…………………………………………………………………… | Điều dưỡng |
4 | Đánh giá |
|
| Đánh giá lại tình trạng vết thương sau khi can thiệp điều dưỡng
| Điều dưỡng |
Soạn thảo | Trưởng khoa |
|
|