BỆNH VIỆN ĐKKV CẦU NGANG KHOA: HSCC | Số hiệu: QTCSVTC - KHSCC |
QUY TRÌNH CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VIÊM TỤY CẤP | Ngày ban hành: Số trang: 03 |
1. Mục tiêu:
- Làm giảm cơn đau cho người bệnh.
- Phát hiện sớm các biến chứng có thể xảy ra và xử trí kịp thời.
- Đảm bảo dinh dưỡng bằng đường truyền dịch.
- Người bệnh có kiến thức về bệnh.
2. Phạm vi áp dụng:
Quy trình được áp dụng cho điều dưỡng chăm sóc tại Bệnh viện ĐKKV Cầu Ngang.
3. Tài liệu tham khảo:
- Sách Điều dưỡng nội khoa tập 2, Nhà xuất bản Y học năm 2008, trang 172.
- Thông tư 31/2021/TT-BYT Thông tư Quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện.
4. Giải thích từ ngữ viết tắt:
ĐD: Điều dưỡng
5. Quy trình chi tiết:
A. Lưu đồ:
Stt | Tiến trình thực hiện | Trách nhiệm |
1 | Nhận định tình trạng người bệnh | ĐD |
2 | Xác nhận các can thiệp chăm sóc điều dưỡng | ĐD |
3 | Thực hiện các can thiệp chăm sóc điều dưỡng | ĐD |
4 | Đánh giá kết quả thực hiện can thiệp chăm sóc điều dưỡng | ĐD |
B. Diễn giải:
Stt | Trình tự thực hiện | Trách nhiệm |
1 | Nhận định tình trạng người bệnh: Nhận định qua hỏi bệnh: - Xem có biểu hiện của tình trạng nhiễm trùng không - Bệnh nhân có đau bụng không? vị trí, cường độ đau như thế nào - Đau từng cơn hay đau liên tục. - Chú ý các yếu tố làm tăng cơn đau. - Đau có tăng khi nằm ngửa và giảm khi cúi gập mình ra trước không - Bệnh nhân có buồn nôn hoặc nôn không? Nôn ra có đỡ đau không - Có chướng bụng không - Bệnh nhân có tiền sử uống rượu không. Có tiền sử viêm tuỵ cấp do giun hay sỏi đường mật không Quan sát tình trạng của bệnh nhân: - Tình trạng nhiễm khuẩn - Tình trạng tinh thần - Quan sát tư thế chống đau của bệnh nhân. Thăm khám: - Đo DHST - Khám bụng để xác định tìm các điểm đau tụy. - Xem kết quả cận lâm sàng: + Xét nghiệm máu + Siêu âm bụng + CT bụng Phân cấp chăm sóc:………………………………………………… Tiền sử dị ứng thuốc:………………………………………………. ……………………………………………………………………… | ĐD |
2 | Xác nhận các can thiệp chăm sóc điều dưỡng - Đau do viêm tuỵ. - Nôn do kích thích dạ dày. - Bụng chướng do liệt dạ dày, ruột. - Sốt do nhiễm trùng. ……………………………………………………………………… | ĐD |
3 | Lập kế hoạch chăm sóc - Chế độ nghỉ ngơi và vệ sinh. - Chế độ ăn uống. - Thực hiện các y lệnh của thầy thuốc. - Theo dõi đề phòng các biến chứng có thể xảy ra. - Hướng dẫn bệnh nhân cách phòng bệnh. ……………………………………………………………………… | ĐD |
| Thực hiện các can thiệp chăm sóc điều dưỡng 1. Đánh giá tri giác, tổng trạng, da niêm - Bệnh nhân tỉnh hay lơ mơ, màu sắc da,………………………. 2. Theo dõi dấu hiêu sinh tồn, triệu chứng,…theo phân cấp chăm sóc -Báo bác sĩ khi có dấu hiệu bất thường ……………………………………………………………………. 3. Thực hiện y lệnh - Thực hiện y lệnh thuốc - Theo dõi tác dụng phụ của thuốc - Thực hiện y lệnh cận lâm sàng …………………………………………………………………….. Chăm sóc cơ bản: - Để bệnh nhân nằm nghỉ ngơi tuyệt đối trên giường. - Vệ sinh cá nhân - Đo DHST và tri giác người bệnh. - Tiến hành đặt ống thông dạ dày theo y lệnh - Tạm nhịn ăn uống. - Bù nước và điện giải theo y lệnh. - Nuôi dưỡng bằng đường miệng chỉ được thực hiện khi triệu chứng đau giảm nhiều và bệnh nhân được cho ăn từ lỏng đến đặc. ……………………………………………………………………… Thực hiện theo y lệnh của thầy thuốc Theo dõi : - Theo dõi tình trạng bụng của người bệnh, dịch dạ dày. ……………………………………………………………………… Đề phòng và theo dõi các biến chứng: - Theo dõi tri giác, tình trạng đau bụng, DHST báo cáo Bác sĩ kịp thời khi có bất thường. ……………………………………………………………………… Giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân khi nằm viện - Hướng dẫn người bệnh thực hiện các chỉ định của thầy thuốc, dặn nhịn ăn, giữ nước tiểu... - Hướng dẫn người bệnh có chế độ ăn phù hợp khi đã được phép ăn (tránh mỡ, rượu, bia). * Khi xuất viện: Hẹn khám lại nhằm phát hiện các biến chứng. - Tẩy giun đũa định kỳ - Điều trị tốt sỏi mật. - Hạn chế uống rượu. ……………………………………………………………………… | ĐD |
4
| Đánh giá tình trạng người bệnh sau khi can thiệp điều dưỡng Đánh giá, ghi hồ sơ, báo cáo ……………………………………………………………………… | ĐD |
Soạn thảo
ĐD. Thạch Thị Hồng Phượng | Trưởng khoa
BS. Nguyễn Văn Nghĩa |