BỆNH VIỆN ĐKKV CẦU NGANG KHOA NỘI | Số hiệu: QTCSNBVP- KN |
QUY TRÌNH CHĂM SÓC BỆNH VIÊM PHỔI | Ngày ban hành: Số trang: |
I.Mục tiêu
- Theo dõi và chăm sóc người bệnh an toàn, hiêu quả
- Phát hiện sớm diễn biến bất thường để xử trí kịp thời
………………………………………………………………………………
2. Phạm vi áp dụng:
Quy trình được áp dụng cho điều duỡng chăm sóc tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cầu Ngang
3. Tài liệu tham khảo:
- Thông tư 31/2012/TT-BYT Thông tư Quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện
- Giáo trình điều dưỡng nội khoa, nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên năm 2019
4. Giải thích từ ngữ viết tắt:
- ĐD : Điều dưỡng
5. Quy trình chi tiết
A. Lưu đồ:
STT | Tiến trình thực hiện | Trách nhiệm |
1 | Nhận định trình trạng người bệnh
| ĐD |
2 | Xác định can thiệp chăm sóc
| ĐD |
3 | Thực hiện các can thiệp chăm sóc
| ĐD |
4 | Đánh giá kết quả thực hiện can thiệp chăm sóc điều dưỡng
| ĐD |
B. Diễn tả:
STT | Trình tự thực hiện | Trách nhiệm |
1 | Nhận định tình trạng người bệnh a. Nhận định tình trạng sức khỏe hiện tại Hỏi bệnh - Hình thức khởi phát bênh: từ từ hay đột ngột - Mức độ, diễn biến của các triệu chứng: • Sốt: tính chất sốt, cơn rét run, mức độ sốt. • Tình trạng ho, tính chất ho, số lượng đờm, màu sắc... • Đau ngực: Vị trí, tính chất đau, kèm theo dấu hiệu khác như khó thở... - Mệt mỏi, chán ăn, gầy sút... - Tiền sử: • Các bệnh đường hô hấp, các thuốc đã sử dụng... • Có nghiện rượu và hút thuốc lá. * Nhận định thực thể - Tình trạng tinh thần người bệnh: - Phát hiện hội chứng nhiễm khuẩn: Môi khô, lưỡi bẩn. -Tinh trạng khó thở: - Nhận định số lượng đờm, màu sắc, tính chất đờm. - Phát hiện có mụn Hecpet quanh môi. - Nhận định các chi số sinh tồn: - Đo lượng nước tiêu trong 24 giờ. - Đánh giá sụ hiểu biết của người bệnh và người nhà về bệnh và cách chăm sóc. * Thực hiện và tham kháo kết quà xét nghiệm, cận lâm sàng - Chụp Xquang phổi. - Công thức máu - Xét nghiệm đờm …………………………………………………………………. |
ĐD |
| Tiền sử dị ứng thuốc:…………………………….. |
|
| Phân cấp chăm sóc:………………………………. |
|
2 | Xác nhận các can thiệp chăm sóc điều dưỡng 1. Giảm lưu thông đường thở do đờm dãi nhiều liên quan đến nhiễm khuẩn tại phồi 2. Mất nhiều năng lượng liên quan đến tăng thở và sốt 3. Nguy cơ mất nước liên quan đến sốt và tăng thở 4. Thiếu hụt kiến thức tự chăm sóc và phòng bệnh …………………………………………………………………
| ĐD |
3 | *Thực hiện các can thiệp chăm sóc điều dưỡng: 1. Đánh giá tri giác, tổng trạng, da niêm - Bệnh nhân tỉnh hay lơ mơ, màu sắc da,…………………… ………………………………………………………………. 2. Theo dõi dấu hiêu sinh tồn, triệu chứng …theo phân cấp chăm sóc - Báo bác sĩ khi có dấu hiệu bất thường. …………………………………………………………………. 3. Thực hiện y lệnh - Thực hiện y lệnh thuốc - Theo dõi tác dụng phụ của thuốc - Thực hiện y lệnh cận lâm sàng ………………………………………………………………… 4. Tăng cường lưu thông đường thờ, chống nhiễm khuẩn - Hướng dẫn người bệnh uống nhiều nước (2-3 lít /ngày). Tốt nhất là cho người bệnh uống nước trái cây, oresol……. - Hướng dẫn, động viên người bệnh đeo khẩu trang, hít vào bằng đường mũi rồi thờ ra qua môi khép. - Hướng dẫn người bệnh ho có hiệu quả: • Ho tư thế ngồi và hơi cúi về phía trước vì tư thế thẳng vuông góc sẽ ho được mạnh hơn. • Đầu gối và hông gấp lại để cơ bụng mềm và ít căng cơ bụng khi ho. • Hít vào chậm qua mũi, thờ ra qua môi mím. • Ho 2 lần trong mỗi thi thở ra. - Dần lưu đờm theo tư thế, kết hợp vỗ và rung lồng ngực - Thờ oxy nếu cần, - Thực hiện y lệnh thuốc - Theo dõi nhịp thở, tình trạng ho và số lượng, màu sắc, tính chất đờm tùy theo từng mức độ. 5. Giảm mất năng luợng - Hướng dẫn hoặc đặt người bệnh nằm nghỉ trên giường bệnh tư thế Fowler - Hướng dẫn người bệnh thay đổi tư thế thường xuyên - Thực hiện thuốc giảm ho và giảm đau. 6. Phòng chống mất nước - Cho người bệnh uống nhiều nước (2-3 lít/ngày). Nên cho người bệnh uống sữa, nước cháo, nước trái cây, oresol vừa cung cấp chất dinh dưỡng vừa chống mất nước. - Thực hiện y lệnh truyền dịch nếu có chỉ định ……………………………………………………………….. 7. Giáo dục sức khỏe * Khi nằm viện - Vệ sinh răng miệng, mũi, súc miệng sau khi khạc đàm - Vệ sinh phòng tránh lây lan của vi khuẩn: + Tăng cường thông khí phòng bệnh + Giữ gìn vệ sinh buồng bệnh và xử lý dịch tiết, đàm, rác thải đúng qui định. + Hạn chế sự tiếp xúc, khách đến thăm Sau khi hết sốt, huớng dẫn người bệnh tăng hoạt động thể lực một cách từ từ. - Hướng dẫn nguời bệnh tập thở sâu và tập ho có hiệu quả để làm sạch đuờng thờ và giãn nở phổi. …………………………………………………………………. * Khi Xuất viện. - Hướng dẫn người bệnh trở lại kiểm tra Xquang phổi sau 4 tuần kể từ khi ra viện - Khuyên người bệnh không hút thuốc lá • Thực hiện điều trị triệt để các ổ nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. • Khuyên người bệnh nên tiêm phòng cúm hàng năm. ………………………………………………………………… |
ĐD |
4 | Đánh giá, ghi hồ sơ, báo cáo -Đánh giá tình trạng người bệnh sau khi can thiệp | ĐD |
Soạn thảo | Phê duyệt |